Danh mục sản phẩm

Hỗ trợ trực tuyến

Phụ tùng- Dịch vụ - 093 232 2938

Phụ tùng- Dịch vụ - 093 232 2938

Xe - Máy - Thiết bị - 098 616 3238

Xe - Máy - Thiết bị - 098 616 3238

Kiến nghị- Phản ánh- 091 393 1214

Kiến nghị- Phản ánh- 091 393 1214

Fanpage Facebook

Thống kê truy cập

  • Đang online 0
  • Hôm nay 0
  • Hôm qua 0
  • Trong tuần 0
  • Trong tháng 0
  • Tổng cộng 0

Phí bảo trì đường bộ xe ô tô, Phí bảo trì đường bộ xe tải, Phí bảo trì đường bộ xe chuyên dụng 2016, mới nhất

Bảng mức thu phí bảo trì đường bộ tại trung tâm đăng kiểm 


BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ

 (Ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính)

 

- Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

- Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

 

1. Mức thu phí đối với ô tô

Số tt

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg

 

180

 

 

 

540

 

 

 

1.080

 

 

 

2.160

 

 

 

3.150

 

 

 

4.150

 

 

5.070

 

3

Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg

230

690

1.380

2.760

4.030

5.300

6.470

4

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8.500 kg.

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

5

Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg

350

1.050

2.100

4.200

6.130

8.060

9.850

6

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ 8.500 kg trở lên

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

7

Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg

430

1.290

2.580

5.160

7.530

9.960

12.100

8

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

9

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên

620

1.860

3.720

7.740

10.860

14.290

17.450

10

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

11

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.260

Ghi chú:

- Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

- Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.

 

2. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng

 

Số TT

Loại phương tiện

Mức thu

(nghìn đồng/vé/năm)

1

Xe ô tô con quân sự

1.000

2

Xe ô tô vận tải quân sự

1.500

 

3. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an       

Số TT

Loại phương tiện

Mức thu

(nghìn đồng/vé/năm)

1

Xe dưới 7 chỗ ngồi

1.000

 

2

Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên

1.500

3

Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng

1.500

4

Xe vận tải

1.500

         
Cách thức thu phí đối với chủ các phương tiện là ô tô sẽ thu trực tiếp theo đầu phương tiện khi tiến hành kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tương ứng với chu kỳ cấp giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
 
Cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với ô tô là các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới, thực hiện trên nguyên tắc chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và vệ sinh cho chủ phương tiện đã nộp đủ loại phí này, cơ quan thu phí ô tô được để lại 1% số thu để chi cho công tác thu. Chủ phương tiện khi nộp phí có thể thực hiện theo từng tháng hoặc 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 30 tháng. Theo đó, chủ phương tiện nếu nộp phí chu kỳ trên 6 tháng sẽ được chiết giảm % tiền phí của các tháng tiếp theo (phụ thuộc vào số tháng nộp phí - PV).
 
Bộ GTVT đã có dự thảo mới về các mức phí bảo trì đường bộ cụ thể cho ô tô và xe máy

Dự thảo này cũng quy định phí bảo trì đường bộ đối với xe ô tô quốc phòng, công an, giao cho Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) tổ chức thu và nộp về tài khoản quỹ bảo trì đường bộ Trung ương. Với ô tô nước ngoài tạm nhập lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam sẽ thu phí trực tiếp theo đầu phương tiện khi làm thủ tục nhập cảnh để lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam theo chủng loại phương tiện. Cơ quan thu phí sử dụng đường bộ là các trạm quản lý vận tải cửa khẩu thuộc các Sở GTVT.

Riêng đối với ô tô đã đăng kiểm trước ngày chính thức thu phí 1/6/2012, phương tiện đã được cấp chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đang còn hiệu lực nhưng chịu tác động nộp phí, trao đổi với PV Dân trí, Bộ trưởng Bộ GTVT Đinh La Thăng cho biết những trường hợp này sẽ thực hiện truy thu phí trong lần kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kỳ hạn tiếp theo.

 
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện (sau đây gọi chung là phí sử dụng đường bộ) quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ.

Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật giao thông đường bộ.

Điều 2. Đối tượng chịu phí

1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo (sau đây gọi chung là ô tô) và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ.

2. Xe ô tô thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:

a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai;

b) Bị tịch thu;

c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.

3. Các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều này nếu xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp (áp dụng cho xe ô tô bị hủy hoại, tịch thu không được tiếp tục lưu hành) hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau (áp dụng đối với xe ô tô vẫn tiếp tục được lưu hành sau khi được sửa chữa) tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ nếu có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

4. Không áp dụng khoản 2 Điều này đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, lực lượng công an và xe nước ngoài tạm nhập lưu hành tại Việt nam.

Điều 3. Các trường hợp miễn phí

Miễn phí sử dụng đường bộ đối với những trường hợp sau đây:

1. Xe cứu thương.

2. Xe cứu hoả.

3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ.

4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).

5. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,...) bao gồm:

a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.

b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.

c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.

d) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.

đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.

6. Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.

7. Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

Điều 4. Người nộp phí

Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) quy định tại Điều 2 Thông tư này là người nộp phí sử dụng đường bộ.

Phụ lục số 01  

Muc thu phi bao tri duong bo o to - xe tai - xe may chuyen dung 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tài liệu: http://congdoanthainguyen.org.vn/Shop.cn/ChiTietTinTuc/kinh-te---xa-hoi/bo-gtvt-chot-cac-muc-phi-bao-tri-duong-bo/4166?username=congdoanthainguyen và đồng nghiệp.

Bình chọn tin tức

Bình chọn tin tức: (5.0 / 1 đánh giá)

Bình luận

Top